Câu hỏi:
Trường hợp cụ thể của Doanh nghiệp ABC đầu năm 2005 mua một TSCĐ là dây chuyền sản xuất Hạt nhựa của Nhật, Nguyên giá 2.000 triệu đồng, Căn cứ vào kế hoạch sản xuất cũng như thu hồi vốn nên Doanh nghiệp thực hiện trích khấu hao theo phương pháp tuyến tính trong 4 năm, trong khi đó cơ quan thuế căn cứ vào Quyết định 206 quy định khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần, tỷ lệ trích khấu hao 2 năm đầu là 40%, 2 năm cuối trích khấu hao đều vào phần giá trị còn lại.
Trong năm, Doanh nghiệp có một khoản doanh thu nhận trước về tiền cho thuê nhà của 3 năm từ 2005 đến 2007 là 900 tr. đồng.
Năm 2005 tổng thu nhập doanh nghiệp thuần trước thuế là 5.000 triệu đồng,
Giả thiết ngoài chi phí khấu hao, các khoản thu nhập, chi phí giữa kế toán và thu nhập chịu thuế TNDN là bằng nhau, các năm trước Doanh nghiệp không có số dư các Tài khoản Tài sản thuế thu nhập, Thuế thu nhập hoãn lại phải trả, thuế suất thuế TNDN là 28%
Trả lời:
Thực hiện bước 1:
– Xác định khoản chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế của Tài sản
Năm | Theo quy định của thuế | Theo quy định của kế toán | ||
Khấu hao | Cơ sở tính thuế | Khấu hao | Giá trị ghi sổ/ Giá trị còn lại | |
2005 | 800 | 1.200 | 500 | 1.500 |
2006 | 480 | 720 | 500 | 1.000 |
2007 | 360 | 360 | 500 | 500 |
2008 | 360 | 0 | 500 | 0 |
– Xác định khoản chênh lệch giữa cơ sở tính thuế và giá trị ghi sổ của khoản doanh thu nhận trước:
Năm | Theo quy định của Thuế/ cơ sở tính thuế | Theo quy định của kế toán/ Giá trị ghi sổ | Chênh lệch |
2005 | 900 | 300 | 600 |
2006 | 0 | 300 | 300 |
2007 | 0 | 300 | 300 |
– Trong trường hợp này không có chênh lệch vĩnh viễn, nhưng nếu trong thực tế xảy ra chênh lệch vĩnh viễn thì phải loại bỏ chênh lệch vĩnh viễn.
Thực hiện bước 2:
– Giữa cơ sở tính thuế và giá trị ghi sổ của Tài sản có sự chênh lệch tại thời điểm các năm. Và đây là khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế do cơ sở tính thuế nhỏ hơn giá trị ghi sổ.
Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế của Tài sản năm 2005 là: 1.500 – 1.200 = 300 (tr. đồng)
=> Thuế TNDN hoãn lại phải trả: 300 x 28% = 84 (tr. đồng)
(số liệu này được kế toán phản ánh vào biểu số 01)
– Giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế của khoản doanh thu nhận trước có sự chênh tại thời điểm các năm do theo quy định của thuế khoản doanh thu nhận trước này doanh nghiệp ABC phải thực hiện nộp thuế TNDN cho toàn bộ số tiền nhận trước 900 tr. đồng ngay trong năm thu tiền 2005, còn theo quy định của kế toán thì khoản doanh thu nhận trước này được ghi nhận vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm, và mỗi năm sẽ chỉ ghi nhận là 900 tr đồng chia cho 3 năm (900 : 3 = 300 tr. đồng/năm). Khoản chênh lệch tạm thời này là chênh lệch tạm thời được khấu trừ năm 2005 là: 900 – 300 = 600 (tr. đồng)
=> Thuế TNDN hoãn lại: 600 x 28% = 168 (tr. đồng)
– Thu nhập chịu thuế của Doanh nghiệp ABC năm 2005 là: 5.000 – 300 + 600 = 5.300 (tr. đồng)
=> Chi phí thuế TNDN hiện hành: 5.300 x 28% = 1.484 (tr. đồng)
Như vậy ta thấy, Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 1.484 tr. đồng, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là 168 tr. đồng, thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả là 84 tr. đồng.
Lợi nhuận sau thuế: 5.000 – 1.484 = 3.816 (tr. đồng)
Thực hiện bước 3:
– Bút toán xác định chi phí thuế thu nhập hiện hành:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.484 tr. đồng
Có TK 3334 – Thuế Thu nhập doanh nghiệp 1.484 tr. đồng
– Bút toán xác định thuế Thu nhập hoãn lại phải trả:
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại 84 tr. đồng
Có TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 84 tr. đồng
– Bút toán xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
Nợ TK 243 – Tài sản thuế TNDN 168 tr. đồng
Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại 168 tr. đồng
– Cuối năm 2005,
+ Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành để xác định kết quả:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 1.484 tr. đồng
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.484 tr. đồng
+ Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại:
Tổng số phát sinh bên Nợ TK 8212 là 84 tr. đồng
Tổng số phát sinh bên Có TK 8212 là 168 tr. đồng
Chênh lệch giữa Tổng phát sinh Có và phát sinh nợ TK 8212 là 168 – 84 = 84 tr. đồng
Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại 84 tr. đồng
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 84 tr. đồng
* Trình bày Báo cáo tài chính:
– Trình bày trên Bảng Cân đối kế toán:
+ Số dư Nợ TK 243 – Tài sản thuế TNDN hoãn lại 168 tr. đồng: chỉ tiêu ở mã số 262
+ Số dư Có TK 347 – Thuế TNDN hõn lại phải trả 84 tr. đồng: chỉ tiêu ở mã số 335
– Trình bày Báo cáo kết quả hoạt động inh doanh:
+ Tổng phát sinh Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành: chỉ tiêu ở mã số 51 ghi bằng số âm (1.484 tr. đồng)
+Chênh lệch tổng số phát sinh Nợ và Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại: chỉ tiêu ở mã số 52 ghi bình thường 84 tr. đồng
– Thuyết minh Báo cáo tài chính: Doanh nghiệp ABC phải trình bày về các khoản mục Tài sản thuế thu nhập hoãn lại; Thuế thu nhập hoãn lại phải trả; chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại.
* So sánh quy trình xác định thuế TNDN theo quy định trước đây và hiện nay:
Tiêu thức | Quy định đước đây | Quy định hiện nay | ||
1.Công việc đầu năm: Lập tờ khai thuế TNDN, ước tính số thuế TNDN phải nộp từng quý trong năm | ||||
+ Kế toán ghi nhận bút toán thuế TNDN tạm nộp từng quý trong năm: | Nợ TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối | – Nợ TK 8211 – Chi phí Thuế TNDN | ||
Có TK 3334 – Thuế TNDN | Có TK 3334 – Thuế TNDN | |||
+Sau đấy, khi nộp thuế TNDN cho nhà nước: | Nợ TK 3334 – Thuế TNDN | – Nợ TK 3334 – Thuế TNDN | ||
Có TK 111, 112 | Có TK 111, 112 | |||
2. Công việc trong năm | ||||
– Các quý trong năm khi thực hiện tính và nộp thuế cho Nhà nước | Nợ TK 4212 | – Nợ TK 8211 | ||
Có TK 3334 | Có TK 3334 | |||
Sau đấy, khi nộp thuế TNDN cho nhà nước: | Sau đấy, khi nộp thuế TNDN cho nhà nước: | |||
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN | – Nợ TK 3334 | |||
Có TK 111, 112 | Có TK 111, 112 | |||
3. Công việc cuối năm: | ||||
Căn cứ vào Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN, kế toán xác định số thuế TNDN phải nộp | ||||
+ Ghi nhận bút toán nếu nộp bổ sung | Nợ TK 421 | – Nợ TK 8211 | ||
Có TK 3334 | Có TK 3334 | |||
+ Ghi nhận bút toán nếu phải nộp ít hơn | Nợ TK 3334 | – Nợ TK 3334 | ||
Có TK 421 | Có TK 8211 | |||
+ Chi phí thuế TNDN hiện hành | Không có | – Nợ TK 911 | ||
Có TK 8211 | ||||
– Ghi nhận các sự khác biệt giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế | Không có | – Nợ TK8212 | ||
Có TK 243 | ||||
– Nợ TK 243 | ||||
Có TK 8212 | ||||
– Nợ TK 8212 | ||||
Có TK 347 | ||||
– Nợ TK 347 | ||||
Có TK 8212 | ||||
+ Chi phí thuế TNDN hoãn lại | Không có | – Nợ TK 911 | ||
Có TK 8212 | ||||
Hoặc: | ||||
– Nợ TK 8212 | ||||
Có TK 911 |